Sự khác biệt giữa thép SCM440 và 42CrMo4
Khi nói đến mác thép SCM440 và 42CrMo4 thì chắc hẳn đây là hai cái tên khá quen thuộc trong cơ khí chế tạo máy. Chúng được sử dụng khá phổ biến bởi ứng dụng tương tự nhau. Tuy nhiên, điều chúng tôi bật mí sau đây có thể làm nhiều người ngỡ ngàng bởi 2 loại thép SCM440 và 42CrMo4 vẫn có những đặc tính khác nhau cơ bản.
KHÁI QUÁT VỀ THÉP SCM440 VÀ 42CrMo4
1. Thép SCM440
- Là vật liệu được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G4053 của Nhật
- Thép SCM440 là dòng thép Cr-Mo với khả năng chịu sự ăn mòn do oxi hoá và đặc biệt trong môi trường mặn, chịu nhiệt tốt, độ bền kéo rất tốt. Thép SCM440 thường dùng làm bánh răng, trục bơm và chi tiết máy trong ngành dầu khí, hàng hải,...
2. Thép 42CrMo4
- Là mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN của Đức
- Thép 42CrMo4 là hợp kim dành cho kết cấu máy với các đặc tính cơ bản sau: độ dẻo dai tốt, tính thấm tôi tốt, đảm bảo mối hàn rất tốt, có khả năng chịu mài mòn cao trong điều kiện làm việc khắc nghiệt
SO SÁNH THÉP SCM440 VỚI 42CrMo4
1. Thành phần hoá học
Thông qua việc so sánh thép SCM440 với 42CrMo4 về thành phần hoá học, ta có thể dễ dàng thấy được hàm lượng các nguyên tố trong mác thép SCM440 nhỉnh hơn thép 42CrMo4. Do đó, dẫn đến về mặt cơ tính của 2 loại thép này sẽ có những điểm khác nhau
2. Cơ tính
a) Thép SCM440
Dựa vào bảng thành phần hoá học cơ bản trên, thép SCM440 có những có tính tiêu biểu như sau:
- Độ chống biến dạng và khả năng chịu mài mòn cao
- Độ cứng đồng nhất trên mọi kích thước
- Dễ dàng gia công bằng dây
- Độ bền kéo khoảng 10.0
- Khả năng chịu tải trọng, mài mòn và va đập được cải thiện hơn hẳn so với các dòng thép carbon S45C, S50C, S55C.
b) Thép 42CrMo4
- Hàm lượng C thấp hơn SCM440 nên độ chống biến dạng ít hơn
- Hàm lượng Cr thấp hơn nên khả năng chống oxy hoá thấp hơn, đặc biệt trong môi trường mặn
- Không rò rỉ dưới áp lực cao
- Không biến dạng sau khi uốn lạnh
- Độ chính xác, độ sạch cao, độ chính xác tuyệt vời
3. Ứng dụng
Với những cơ tính vừa nêu trên, thép SCM440 và 42CrMo4 thường được sử dụng trong gia công cơ khí chế tạo
a) Thép SCM440
- Rất thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng lớn, chịu mài mòn cao và va đập mạnh như bánh răng, trục chuyển động của động cơ, đinh ốc, bulong
- Ngoài ra, còn được dùng phổ biến trong ngành chế tạo động cơ ô tô, xe gắn máy và chi tiết máy công nghiệp
- Làm thép chế tạo khuôn mẫu (khuôn ép nhựa, khuôn ép trấu,...)
- Bulong neo cho trạm thu phát sóng viễn thông
- Trục vận hành dùng trong máy ép mía của nhà máy SX đường
- Trục cán và bánh răng trong hệ thống của nhà máy cán thép
b) Thép 42CrMo4
- Được sử dụng rộng rãi trong chế tạo máy móc thiết bị, ô tô, khai thác mỏ, phụ tùng, bi nhông động cơ, truyền động, piston, bánh lái siêu áp lực, các khớp nối tàu điện, các liên kết cường lực cao, trục, bánh răng, đai khoan thăm dò dầu khí.
- Chế tạo các chi tiết chịu lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn, các bộ phận quan trọng của máy móc, bánh răng trục truyền động, thiết bị của máy hoá, các chi tiết quan trọng chịu các loại tải trọng động biến đổi va đập lớn như trục truyền động của động cơ, các chi tiết rèn yêu cầu độ bền cao
KHÁI QUÁT VỀ THÉP SCM440 VÀ 42CrMo4
1. Thép SCM440
- Là vật liệu được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G4053 của Nhật
- Thép SCM440 là dòng thép Cr-Mo với khả năng chịu sự ăn mòn do oxi hoá và đặc biệt trong môi trường mặn, chịu nhiệt tốt, độ bền kéo rất tốt. Thép SCM440 thường dùng làm bánh răng, trục bơm và chi tiết máy trong ngành dầu khí, hàng hải,...
2. Thép 42CrMo4
- Là mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN của Đức
- Thép 42CrMo4 là hợp kim dành cho kết cấu máy với các đặc tính cơ bản sau: độ dẻo dai tốt, tính thấm tôi tốt, đảm bảo mối hàn rất tốt, có khả năng chịu mài mòn cao trong điều kiện làm việc khắc nghiệt
SO SÁNH THÉP SCM440 VỚI 42CrMo4
1. Thành phần hoá học
STT | Thành phần hoá học % |
SCM440 | 42CrMo4 |
1 | Carbon | 0.38 - 0.43 | ≤0.42 |
2 | Silic | 0.15 - 0.35 | ≤0.25 |
3 | Mangan | 0.6 - 0.85 | ≤0.75 |
4 | Photpho | ≤0.03 | ≤0.025 |
5 | Lưu huỳnh | ≤0.03 | ≤0.035 |
6 | Crom | 0.9 - 1.2 | ≤1.1 |
7 | Molypden | 0.15 - 0.3 | ≤0.22 |
2. Cơ tính
a) Thép SCM440
Dựa vào bảng thành phần hoá học cơ bản trên, thép SCM440 có những có tính tiêu biểu như sau:
- Độ chống biến dạng và khả năng chịu mài mòn cao
- Độ cứng đồng nhất trên mọi kích thước
- Dễ dàng gia công bằng dây
- Độ bền kéo khoảng 10.0
- Khả năng chịu tải trọng, mài mòn và va đập được cải thiện hơn hẳn so với các dòng thép carbon S45C, S50C, S55C.
b) Thép 42CrMo4
- Hàm lượng C thấp hơn SCM440 nên độ chống biến dạng ít hơn
- Hàm lượng Cr thấp hơn nên khả năng chống oxy hoá thấp hơn, đặc biệt trong môi trường mặn
- Không rò rỉ dưới áp lực cao
- Không biến dạng sau khi uốn lạnh
- Độ chính xác, độ sạch cao, độ chính xác tuyệt vời
3. Ứng dụng
Với những cơ tính vừa nêu trên, thép SCM440 và 42CrMo4 thường được sử dụng trong gia công cơ khí chế tạo
a) Thép SCM440
- Rất thích hợp cho các chi tiết máy chịu tải trọng lớn, chịu mài mòn cao và va đập mạnh như bánh răng, trục chuyển động của động cơ, đinh ốc, bulong
- Ngoài ra, còn được dùng phổ biến trong ngành chế tạo động cơ ô tô, xe gắn máy và chi tiết máy công nghiệp
- Làm thép chế tạo khuôn mẫu (khuôn ép nhựa, khuôn ép trấu,...)
- Bulong neo cho trạm thu phát sóng viễn thông
- Trục vận hành dùng trong máy ép mía của nhà máy SX đường
- Trục cán và bánh răng trong hệ thống của nhà máy cán thép
b) Thép 42CrMo4
- Được sử dụng rộng rãi trong chế tạo máy móc thiết bị, ô tô, khai thác mỏ, phụ tùng, bi nhông động cơ, truyền động, piston, bánh lái siêu áp lực, các khớp nối tàu điện, các liên kết cường lực cao, trục, bánh răng, đai khoan thăm dò dầu khí.
- Chế tạo các chi tiết chịu lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn, các bộ phận quan trọng của máy móc, bánh răng trục truyền động, thiết bị của máy hoá, các chi tiết quan trọng chịu các loại tải trọng động biến đổi va đập lớn như trục truyền động của động cơ, các chi tiết rèn yêu cầu độ bền cao