Lò xo
Thông tin sản phẩm
1.Chức năng của Lò xo dẹt trong khuôn mẫu
Lò xo là một trong những bộ phận đàn hồi được sử dụng rộng rãi trong khuôn mẫu, lò xo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích dỡ hàng, ép vật liệu, đẩy và nén. Dựa trên khả năng tải khác nhau, lò xo được phân loại bằng năm màu khác nhau để giúp phân biệt và chọn chúng dễ dàng hơn.
2.Các Loại Lò Xo Dùng Trong Khuôn Mẫu
Đường kính ngoài của lò xo: Φ6, Φ8, Φ10, Φ12, Φ14, Φ16, Φ18, Φ20, Φ22, Φ25, Φ30, Φ35, Φ40 và Φ50, v.v.
Phân Loại Lò Xo Dẹt Dùng Trong Khuôn Mẫu
- Lò Xo Khuôn Mẫu Tải Trọng Cực Nhẹ Màu Vàng TF
Spring Lightest load - Yelow
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 - 1.000.000 lần tương tự cho 50% chiều dài L - 40% chiều dài L
- Lò Xo Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Nhẹ Màu Xanh TL
Spring Light load - Blue
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 - 500.000 - 1.000.000 lần tương tự cho 40% chiều dài L - 36% chiều dài L - 32% chiều dài LKhả năng chịu tải nhẹ
- Lò Xo Khuôn Tải Trọng Trung Bình Màu Đỏ TM
Spring Medium load - Red
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 - 500.000 - 1.000.000 lần tương tự cho 32% chiều dài L - 28.8% chiều dài L - 25.6% chiều dài LKhả năng chịu tải trung bình
- Lò Xo Dùng Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Nặng Màu xanh TH
Spring - Heavy load - Green
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 - 500.000 - 1.000.000 lần tương tự cho 24% chiều dài L - 21.6% chiều dài L - 19.2% chiều dài LKhả năng chịu tải trọng nặng với màu sắc riêng biệt xanh lá cây
- Lò Xo Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Cực Nặng Màu Nâu TB
Spring Supew Load -Brown
Khả năng chịu tải trọng cực nặng với màu sắc riêng biệt nâuVật liệu được làm bằng thép hợp kim
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 - 500.000 - 1.000.000 lần tương tự cho 20% chiều dài L - 18% chiều dài L - 16% chiều dài L
Lựa chọn kích thước lò xo theo kích thước khuôn: